Chia Sẽ

Xây dựng khẩu phần

8 thg 9, 2023 360

Khẩu phần là phần thực phẩm cần thiết của một người trong một ngày đủ để nuôi sống cơ thể, tạo cho cơ thể luôn khỏe mạnh và phát triển

Nguyên tắc xây dựng khẩu phần ăn

Đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu về năng lượng và các chất dinh dưỡng

1. Nhu cầu về năng lượng

Đảm bảo đủ năng lượng cần thiết cho các hoạt động cơ thể bao gồm:

  • Năng lượng tiêu hao cho các chuyển hóa cơ bản (tuần hoàn, hô hấp, duy trì thân nhiệt..)
  • Năng lượng cần thiết cho các hoạt động thể lực, mức tiêu hao tùy thuộc vào tuổi tác, giới tính, tình trạng sức khỏe và cường độ lao động.

Đơn vị năng lượng được tính bằng kilojoule hoặc kilocalo (1kcal=4.187 KJ), nhu cầu năng lượng của một người nặng 50kg được tính như sau:

Tính chất lao động/người 1kg thể trọng/ngày 50kg thể trọng/ngày
Lao động nhẹ  40-45 Kcal (170-190 KJ) 2000-2250 Kcal (8500-9500 KJ)
Lao động vừa 45-50 Kcal (190-210 KJ) 2250-2500 Kcal (9500-10500 KJ)
Lao động nặng 50-60 Kcal (210-250 KJ)  2500-3000 Kcal (10500-12500 KJ)

Nhu cầu năng lượng nếu không đáp ứng được trong một thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng suy dinh dưỡng, cơ thể kiệt sức. Ngược lại, việc thừa năng lượng trong thời gian dài sẽ dẫn đến tình trạng cơ thể béo phì và hậu quả của nó sẽ rất nguy hiểm.

2. Nhu cầu về các chất dinh dưỡng

Đảm bảo tỷ lệ cân đối hợp lý giữa các chất dinh dưỡng để bù đắp sự tiêu hao trong lao động hàng ngày.

Trong khẩu phần ăn tuyệt đối không sử dụng độc nhất một chất dinh dưỡng, mặc dù chất ấy cung cấp đủ về mặt năng lượng.

Nhu cầu về các chất dinh dưỡng của người Việt Nam được tính theo tỷ lệ như sau (trong trường hợp bình thường, không bị ốm đau)

  • Protid=12%-14% tổng số Kcal (KJ). Trung bình 12% , mỗi gram Protid cung cấp 4 Kcal (16.7 KJ)
  • Lipid=18%-22% tổng số Kcal (KJ). Trung bình 18%,  mỗi gram Lipid cung cấp 9 Kcal (37.7 KJ)
  • Glucid=65%-75% tổng số Kcal (KJ). Trung bình 70%,  mỗi gram Glucid cung 4 Kcal (16.7 KJ)

Nhu cầu về sinh tố và muối khoáng sẽ tự nhiên có đầy đủ khi khẩu phần được xây dựng đảm bảo đúng 2 nhu cầu về năng lượng và về các chất dinh dưỡng, sử dụng theo sự phân nhóm thực phẩm.

Cách tính khẩu phần của một người

Trước hết phải xác định  tính chất lao động và thế trọng của mỗi người để biết số Kcal (KJ) cần thiết cho nhu cầu năng lượng. Sau đó tính thành phần các chất dinh dưỡng: Protid, Lipid, Glucid theo tỷ lệ hợp lý, cân đối nhất.

Ví dụ: một nười lao động nhẹ cần 9500 KJ ( tỉ lệ 12% Protid, 18% Lipid, 70% Glucid)

Năng lượng của từng chất dinh dưỡng:

  • Protid = 9500 x 12% =1140 KJ
  • Lipid = 9500 x 18% =1710 KJ
  • Glucid = 9500 x 70% =6650 KJ

Lượng các chất dinh dưỡng cần thiết là:

  • Protid  = 1140 : 16.7 = 68g
  • Lipid =1710 : 37.7 = 45g
  • Glucid = 6650 : 16.7 =398g

Lượng thực phẩm cần thiết: Khi tính lượng thực phẩm cho khẩu phần, cần dựa vào bảng thành phần hoá học của 100g thức ăn Việt Nam kể cả thải bỏ để tính lượng các loại thực phẩm cho khẩu phần

Trong khẩu phần có thể thay thức ăn này bằng thức ăn khác trong vùng một nhóm

Ví dụ:

100g thịt = 100g cá = 2 quả trứng

200g sữa tươi = 200g sữa đậu nành

100g gạo = 200g bánh phở

100g rau muống = 100g giá

Bảng thành phần hóa học của 100g thức ăn Việt Nam kể cả thải bỏ

(Trích trong bảng thành phần hóa thức ăn Việt Nam - Nhà xuất bản Y học)

Loại thức ăn Tên thức ăn Tỉ lệ ăn được Protid Lipitd Glucid Kcal
Thịt, cá, tôm, cua

Thịt bò

Thịt mỡ (lợn)

Thịt nạc (lợn)

Thit vit

Thịt gà

Cá chép

Ốc nhồi

Tôm đồng

Cua đồng

98

98

98

45

48

60

21

90

50

17.6-21

14.2

18.6

15.1

9.7-20.3

9.6-16

2.5

16.6

6.2-12.3

3.8-10.3

33.6

6.9

23.9

6.3-13.1

2.2-3.6

0.1

1.6

1.6-3.3

-

-

-

-

-

-

-

-

2.0

168

339

140

243

98

60

18

83

44

Trứng sữa

Sữa bò tươi

Sữa đặc có

Đường

Trứng | Trứng gà

Trứng vịt

Dầu thảo mộc

Mỡ lợn (nước)

100

100

-

86

88

100

100

100

3.9

8.1

-

12.7

11.4

0.5

_

_

4.4

8.8

-

10

12.5

83.5

99.7

99.7

4.8

56

-

0.4

0.9

0.5

-

-

77

345

-

147

167

781

927

927

Ngũ cốc

Gạo tẻ

Ngô (bắp) tươi

Gạo nếp

Bột gạo

Bột mì loại 1

Bánh mì

Bánh phở

Bún

Miến (bún tàu)

Mì sợi

98.5

55

98.5

100

100

100

100

100

100

100

7.5

2.3-4.1

8

6.6

11

7.9

3.2

1.7

0.6

11

1

1.3-2.3

1.5

0.4

110.8

0.8

0.8

-

0.1

0.9

75

21.8-39.6

33.8

82.2

72.9

52.6

32.1

25.7

82.2

74.2

348

111

349

369

354

255

145

112

340

358

Trái cây

Cam

Chanh

Chuối tiêu (già)

Chuối tây (sứ)

75

75

70

76

0.7

0.7

1

0.5

0.3

6.3

3.5

15.7

11.8

33

32

70

50

Rau quả đậu hạt

Bí đao

Cà chua

Cà bát

Cà rốt

Cải bắp

Chuối xanh

Củ cải

Đậu ván tươi

Gấc

Giá đỗ

Măng tre tươi

Rau muống

Su hào

Măng khô

Bột cà rôt

Nấm tươi

Đậu đen

Đậu xanh

Đậu trắng

Đậu tương(nành)

Vừng(mè)

Lạc(đậu phộng)

Khoai lang

Khoai tây

Củ sắn (củ mỳ)

Củ sắn dây

73

98.6

95

85

90

68

85

90

20

95

50

85

78

100

100

75

98

58

98

98

95

98

85

83

75

90

0.4

0.6

1.1

1.3

1.6

0.8

1.3

2.5

0.6

5.2

0.8

2.7

2.2

13

11

3.5

23.7

33.3

22.7

22.9

13.1

27

0.6

1.7

0.8

1.4

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.1

1.4

0.6

1.7

18

2.1

2.4

44.1

43.6

0.2

-

0.2

0.1

1.9

4

4

6.8

4.9

11.4

3.1

3.3

2.1

5

0.9

2.1

4.9

21.5

59.4

1.6

52.2

24.4

52.7

52

16.7

15.2

32.4

17.4

27.3

25

9

19

21

33

27

50

18

24

25

42

7

20

29

161

302

26

327

403

322

329

557

597

100

78

117

110

Sản phẩm chế biến

Sữa đậu nành

Sữa bột đậu nành

Đậu phụ

Nước mắm cá loại 1

Măm tôm loãng

Tương nếp

Tương ngô (bắp)

100

100

100

100

100

100

100

4.8

31.1

4.9-10.9

7.1

7

4.3

3.9

1.5

9.7

5.4

-

0.8

0.7

1.1

0.6

50.4

0.7

-

2.1

15.7

14.5

36

42.4

98

29

45

89

89

 

Chia Sẻ


Đánh Giá

Tổng số sao của bài viết là: 5 trong 1 đánh giá
Xếp hạng: 5 / 5 sao

Bài Viết Liên Quan

Các bài viết liên quan Xây dựng khẩu phần

Cách chọn cua

Muốn chọn cua có nhiều thịt thì chọn cua đực yếm nhọn, còn muốn chọn cua có nhiều gạch thì chọn cua cái yếm bông

  • 9 thg 9, 2023
  • 609
Cách luộc rau xanh mướt và giòn ngọt

Để luộc rau xanh, ta nên ngâm rau với chút muối và rửa sạch, đun nước sôi, thêm muối, luộc 2-5 phút, sau đó ngâm vào nước lạnh và để ráo nước trước khi sử dụng.

  • 22 thg 9, 2023
  • 7780
Cách ướp thịt bò mềm và ngon

Để ướp thịt bò ngon, trộn thịt với tỏi, dầu ô liu (hoặc dầu hào), nước tương, tiêu và muối, chút đường, hạt nêm. Sau đó để thịt ngấm gia vị ít nhất 30 phút trước khi nấu.

  • 22 thg 9, 2023
  • 691
Tạo Sao Phải Ăn Giảm Cân và Các Cách Giảm Cân

Tạo sao cần phải giảm cân, khi nào cần giảm cân, có bao nhiêu cách để giảm cân, nên chọn cách nào và tại sao ?, hãy cùng naumonanngon.com tìm hiểu.

  • 17 thg 6, 2024
  • 297
4 Nguyên Tắc Quan Trọng Trong Ăn Giảm Cân

Ăn đủ chất dinh dưỡng, tránh các loại thức ăn gây bệnh, số lần ăn trong ngày hợp lý và thay đổi thói quen ăn là các nguyên tắc quan trọng. Hãy cùng Nấu Món Ăn Ngon tìm hiểu các nguyên tắc này.

  • 18 thg 6, 2024
  • 684
Thế Nào Là Cân Nặng Hợp Lý Và Thừa Cân

làm thế nào để biết mình có cân nặng hợp lý? hay đang thừa cân, hãy cùng Nấu Món Ăn Ngon tìm hiểu các cách kiểm tra cân nặng của bạn

  • 29 thg 6, 2024
  • 328
Xác định nhu cầu năng lượng hàng ngày để kiểm soát cân nặng

Kiểm soát cân nặng là làm sao để cân nặng không tăng. Muốn vậy, bạn sẽ ăn đủ so với nhu cầu năng lượng hàng ngày, còn nếu bạn đang thừa cân thì phải ăn ít hơn nhu cầu.

  • 29 thg 6, 2024
  • 352
Xác định năng lượng đưa vào từ thức ăn

Năng lượng đưa vào từ thức ăn phụ thuộc vào nhu cầu năng lượng hàng ngày và mục tiêu kiểm soát cân nặng của bạn. Hãy cùng Nấu Món Ăn Ngon tìm hiểu

  • 6 thg 7, 2024
  • 327

Cùng Chủ Đề

Các bài viết cùng chủ đề Chia Sẽ